Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 3, 2023

Quy Tắc Đặt Tên Biến Trong C++

I. Quy tắc đặt tên biến trong C++ Trong C++, có một số nguyên tắc nên tuân theo khi đặt tên biến để làm cho mã nguồn dễ đọc và dễ hiểu hơn. Sau đây là một số nguyên tắc đặt tên biến trong C++: Đặt tên biến sao cho có ý nghĩa và miêu tả được mục đích sử dụng của biến. Sử dụng chữ thường để đặt tên biến và sử dụng dấu gạch dưới (_) để phân cách các từ trong tên biến. Không sử dụng các ký tự đặc biệt như $ hoặc @ trong tên biến. Đối với biến toàn cục (global variable), thêm tiền tố g_ hoặc suffix _g để phân biệt với biến cục bộ (local variable). Đối với các hằng số, sử dụng chữ hoa và dấu gạch dưới để phân cách các từ, ví dụ: MY_CONSTANT_VALUE. Sử dụng tên biến ngắn gọn và dễ nhớ, tránh sử dụng những từ dài và khó đọc. Đặt tên biến theo kiểu camelCase hoặc PascalCase, tuân theo quy tắc đặt tên của từng loại biến. Ví Dụ: int myVariable; // sử dụng chữ thường và dấu gạch dưới float myFloatVariable; // đặt tên biến bằng kiểu camelCase const int MAX_VALUE = 100; // đặt tên

Quy Tắc Đặt Tên Biến Trong C++

I. Quy tắc đặt tên biến trong C++ Trong C++, có một số nguyên tắc nên tuân theo khi đặt tên biến để làm cho mã nguồn dễ đọc và dễ hiểu hơn. Sau đây là một số nguyên tắc đặt tên biến trong C++: Đặt tên biến sao cho có ý nghĩa và miêu tả được mục đích sử dụng của biến. Sử dụng chữ thường để đặt tên biến và sử dụng dấu gạch dưới (_) để phân cách các từ trong tên biến. Không sử dụng các ký tự đặc biệt như $ hoặc @ trong tên biến. Đối với biến toàn cục (global variable), thêm tiền tố g_ hoặc suffix _g để phân biệt với biến cục bộ (local variable). Đối với các hằng số, sử dụng chữ hoa và dấu gạch dưới để phân cách các từ, ví dụ: MY_CONSTANT_VALUE. Sử dụng tên biến ngắn gọn và dễ nhớ, tránh sử dụng những từ dài và khó đọc. Đặt tên biến theo kiểu camelCase hoặc PascalCase, tuân theo quy tắc đặt tên của từng loại biến. Ví Dụ: int myVariable; // sử dụng chữ thường và dấu gạch dưới float myFloatVariable; // đặt tên biến bằng kiểu camelCase const int MAX_VALUE = 100; // đặt tên

Cấp Phát Con Trỏ 2 Chiều Trong C++

Để cấp phát động một con trỏ cấp 2 trong C++, bạn có thể sử dụng toán tử new để cấp phát bộ nhớ động cho một con trỏ đến một con trỏ khác. Ví dụ, đoạn code sau cấp phát động một con trỏ cấp 2 có kích thước 3×3: int** ptr = new int*[3]; for (int i = 0; i < 3; i++) { ptr[i] = new int[3]; } Trong đoạn code này, đầu tiên ta cấp phát một con trỏ cấp 1 có kích thước 3 bằng toán tử new. Sau đó, ta sử dụng vòng lặp for để cấp phát một mảng một chiều với kích thước 3 cho mỗi phần tử của con trỏ cấp 1. Như vậy, ta đã cấp phát thành công một con trỏ cấp 2 có kích thước 3×3. Khi không còn sử dụng đến con trỏ này nữa, bạn nên giải phóng bộ nhớ động đã được cấp phát bằng cách sử dụng toán tử delete. Ví dụ: for (int i = 0; i < 3; i++) { delete[] ptr[i]; } delete[] ptr; The post Cấp Phát Con Trỏ 2 Chiều Trong C++ first appeared on Techacademy . source https://techacademy.edu.vn/cap-phat-con-tro-2-chieu-trong-c/

Cấp Phát Con Trỏ 2 Chiều Trong C++

Để cấp phát động một con trỏ cấp 2 trong C++, bạn có thể sử dụng toán tử new để cấp phát bộ nhớ động cho một con trỏ đến một con trỏ khác. Ví dụ, đoạn code sau cấp phát động một con trỏ cấp 2 có kích thước 3×3: int** ptr = new int*[3]; for (int i = 0; i < 3; i++) { ptr[i] = new int[3]; } Trong đoạn code này, đầu tiên ta cấp phát một con trỏ cấp 1 có kích thước 3 bằng toán tử new. Sau đó, ta sử dụng vòng lặp for để cấp phát một mảng một chiều với kích thước 3 cho mỗi phần tử của con trỏ cấp 1. Như vậy, ta đã cấp phát thành công một con trỏ cấp 2 có kích thước 3×3. Khi không còn sử dụng đến con trỏ này nữa, bạn nên giải phóng bộ nhớ động đã được cấp phát bằng cách sử dụng toán tử delete. Ví dụ: for (int i = 0; i < 3; i++) { delete[] ptr[i]; } delete[] ptr; The post Cấp Phát Con Trỏ 2 Chiều Trong C++ first appeared on Techacademy .