Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2021

If Else Trong PHP

Xin chào các bạn độc giả của khóa học lập trình PHP , bài học Câu lệnh if else trong PHP này là bài đầu tiên trong chương Cấu trúc điều khiển và rẽ nhánh. Cấu trúc if else là thành phần được sử dụng gần như trong mọi chương trình phần mềm. Do đó, bạn cần nắm chắc kiến thức về lệnh if else để có thể học tốt các bài tập tiếp theo. Bắt đầu từ bài này thì các bạn sẽ được thực hành nhiều để luyện tập kỹ năng lập trình. I. If Else Trong PHP Dùng Làm Gì Mệnh đề if-else trong PHP được sử dụng để kiểm tra một biểu thức điều kiện nào đó có đúng hay không, nếu đúng thì thực thi những câu lệnh bên trong khối lệnh if và ngược lại nếu sai thì nó sẽ bỏ qua những câu lệnh đó. Có ba dạng của câu lệnh if trong PHP. + Mệnh đề if. + Mệnh đề if-else. + Mệnh đề if-elseif-else. Trong đó: – Câu lệnh if ( không có else ): Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True – Câu lệnh if … else: Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được th

If Else Trong PHP

Xin chào các bạn độc giả của khóa học lập trình PHP , bài học Câu lệnh if else trong PHP này là bài đầu tiên trong chương Cấu trúc điều khiển và rẽ nhánh. Cấu trúc if else là thành phần được sử dụng gần như trong mọi chương trình phần mềm. Do đó, bạn cần nắm chắc kiến thức về lệnh if else để có thể học tốt các bài tập tiếp theo. Bắt đầu từ bài này thì các bạn sẽ được thực hành nhiều để luyện tập kỹ năng lập trình. I. If Else Trong PHP Dùng Làm Gì Mệnh đề if-else trong PHP được sử dụng để kiểm tra một biểu thức điều kiện nào đó có đúng hay không, nếu đúng thì thực thi những câu lệnh bên trong khối lệnh if và ngược lại nếu sai thì nó sẽ bỏ qua những câu lệnh đó. Có ba dạng của câu lệnh if trong PHP. + Mệnh đề if. + Mệnh đề if-else. + Mệnh đề if-elseif-else. Trong đó: – Câu lệnh if ( không có else ): Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True – Câu lệnh if … else: Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được th

Chuỗi Trong PHP

I. String trong php là gì Chuỗi biến được sử dụng sử dụng cho các giá trị có chứa ký tự . Trong chương trình này, chúng ta sẽ nhìn vào chức năng phổ biến nhất được sử dụng để thao tác các chuỗi trong PHP. Sau khi chúng tôi tạo ra một chuỗi, chúng ta có thể thao tác nó . Một chuỗi có thể được sử dụng trực tiếp trong một hàm hoặc nó có thể được lưu trữ trong một biến . Dưới đây, các tập lệnh PHP gán văn bản “Hello World” vào một chuỗi biến gọi là $ txt: <?php $txt="Hello World"; echo $txt; ?> Khi thực thi code trên thì sẽ ra kết quả trả về là “Hello World” Nào , bây giờ chúng ta thử 1 số chức năng và các chức năng khác nhau để xử lý 1 chuỗi <?php $txt1="Hello World!"; $txt2="What a nice day!"; echo $txt1 . " " . $txt2; ?> Kết quả trả về sẽ là Hello World ! What a nice day! Nếu chúng ta nhìn vào đoạn mã trên, bạn thấy rằng chúng ta sử dụng toán tử nối hai lần. Điều này là bởi vì chúng tôi đã để chèn một chuỗi thứ ba, để phân c

Chuỗi Trong PHP

I. String trong php là gì Chuỗi biến được sử dụng sử dụng cho các giá trị có chứa ký tự . Trong chương trình này, chúng ta sẽ nhìn vào chức năng phổ biến nhất được sử dụng để thao tác các chuỗi trong PHP. Sau khi chúng tôi tạo ra một chuỗi, chúng ta có thể thao tác nó . Một chuỗi có thể được sử dụng trực tiếp trong một hàm hoặc nó có thể được lưu trữ trong một biến . Dưới đây, các tập lệnh PHP gán văn bản “Hello World” vào một chuỗi biến gọi là $ txt: <?php $txt="Hello World"; echo $txt; ?> Khi thực thi code trên thì sẽ ra kết quả trả về là “Hello World” Nào , bây giờ chúng ta thử 1 số chức năng và các chức năng khác nhau để xử lý 1 chuỗi <?php $txt1="Hello World!"; $txt2="What a nice day!"; echo $txt1 . " " . $txt2; ?> Kết quả trả về sẽ là Hello World ! What a nice day! Nếu chúng ta nhìn vào đoạn mã trên, bạn thấy rằng chúng ta sử dụng toán tử nối hai lần. Điều này là bởi vì chúng tôi đã để chèn một chuỗi thứ ba, để phân c

Biến Trong PHP

Khái niệm về biến trong PHP là kiến thức nền tảng trong lập trình PHP mà hầu như lập trình viên nào cũng phải học đầu tiên. Trong bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm thế nào là biến. I. Biến trong php để làm gì Bạn còn nhớ môn Đại Số ở  Trường Không ? Dạng như , x = 1 , y = 2 , z =3 Bạn còn nhớ với mỗi từ ta có thể gán 1 giá trị (vd : x = 2 , y = 123 , z = 52 v.v ) và bạn sẽ dùng mấy thông tin đó để tính 1 giá trị nào đó của d chẳng hạn . Tất cả những cái trên được gọi là Biến PHP , và biến được dùng để giữ 1 giá trị nhất định (x=2) hoặc là các bài toán như ( d = a+b+c ) trong đó a,b,c là các hằng số có giá trị bất kỳ ( vd : a = 1 , b = 2 , c = 3 thì d = a + b + c = 6 ) Ví dụ: <!DOCTYPE html> <html> <body> <?php //Đây là chú thích 1 dòng /* Đây là chú thích Nhiều Dòng */ ?> </body> </html> Biến PHP Với đại số, các biến PHP được sử dụng để giữ các giá trị hoặc biểu thức. Một biến có thể có một tên ngắn, như x, hoặc một cái tên dài hơn,

Biến Trong PHP

Khái niệm về biến trong PHP là kiến thức nền tảng trong lập trình PHP mà hầu như lập trình viên nào cũng phải học đầu tiên. Trong bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm thế nào là biến. I. Biến trong php để làm gì Bạn còn nhớ môn Đại Số ở  Trường Không ? Dạng như , x = 1 , y = 2 , z =3 Bạn còn nhớ với mỗi từ ta có thể gán 1 giá trị (vd : x = 2 , y = 123 , z = 52 v.v ) và bạn sẽ dùng mấy thông tin đó để tính 1 giá trị nào đó của d chẳng hạn . Tất cả những cái trên được gọi là Biến PHP , và biến được dùng để giữ 1 giá trị nhất định (x=2) hoặc là các bài toán như ( d = a+b+c ) trong đó a,b,c là các hằng số có giá trị bất kỳ ( vd : a = 1 , b = 2 , c = 3 thì d = a + b + c = 6 ) Ví dụ: <!DOCTYPE html> <html> <body> <?php //Đây là chú thích 1 dòng /* Đây là chú thích Nhiều Dòng */ ?> </body> </html> Biến PHP Với đại số, các biến PHP được sử dụng để giữ các giá trị hoặc biểu thức. Một biến có thể có một tên ngắn, như x, hoặc một cái tên dài hơn,

Vòng Lặp Trong C

Khi tiến hành lập trình có thể bạn sẽ gặp phải tình huống đó là một khối mã cần được thực thi nhiều lần, khi đó các câu lệnh được thực thi tuần tự: Câu lệnh đầu tiên trong một hàm được thực hiện trước tiên, tiếp theo là câu lệnh thứ hai và tiếp tục như vậy. Vòng lặp trong C nhằm cung cấp các loại vòng lặp sau đây để xử lý các yêu cầu lặp: vòng lặp trong c Vòng lập while trong C Vòng lặp for Vòng lặp do…while Vòng lặp nested Một câu lệnh vòng lặp cho phép chúng ta thực hiện một câu lệnh hoặc một nhóm các câu lệnh nhiều lần. Dưới đây là hình thức chung của một vòng lặp trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình: vòng lặp trong c (2) 1. Vòng Lặp While Trong C Vòng lặp while thường được sử dụng để lặp đi lặp lại một khối lệnh không biết trước số lần lặp. Dưới đây là cú pháp của vòng lặp while: while(condition) { statement(s); } Ở đây, (các) câu lệnh có thể là một câu lệnh đơn hoặc một khối câu lệnh. Điều kiện có thể là bất kỳ biểu thức nào và là bất kỳ giá trị nào khác. Vòng

Vòng Lặp Trong C

Khi tiến hành lập trình có thể bạn sẽ gặp phải tình huống đó là một khối mã cần được thực thi nhiều lần, khi đó các câu lệnh được thực thi tuần tự: Câu lệnh đầu tiên trong một hàm được thực hiện trước tiên, tiếp theo là câu lệnh thứ hai và tiếp tục như vậy. Vòng lặp trong C nhằm cung cấp các loại vòng lặp sau đây để xử lý các yêu cầu lặp: vòng lặp trong c Vòng lập while trong C Vòng lặp for Vòng lặp do…while Vòng lặp nested Một câu lệnh vòng lặp cho phép chúng ta thực hiện một câu lệnh hoặc một nhóm các câu lệnh nhiều lần. Dưới đây là hình thức chung của một vòng lặp trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình: vòng lặp trong c (2) 1. Vòng Lặp While Trong C Vòng lặp while thường được sử dụng để lặp đi lặp lại một khối lệnh không biết trước số lần lặp. Dưới đây là cú pháp của vòng lặp while: while(condition) { statement(s); } Ở đây, (các) câu lệnh có thể là một câu lệnh đơn hoặc một khối câu lệnh. Điều kiện có thể là bất kỳ biểu thức nào và là bất kỳ giá trị nào khác. Vòng

Mảng Trong PHP

Mảng là một cấu trúc dữ liệu lưu trữ một hoặc nhiều loại giá trị tương tự trong một giá trị duy nhất. Ví dụ: nếu bạn muốn lưu trữ 100 số thì thay vì xác định 100 biến dễ dàng để xác định một mảng có độ dài 100. Tìm hiểu về Mảng (Array) trong PHP được sử dụng để tạo một mảng. Mảng là một trong những nội dung cơ bản rất quan trọng trong khóa học lập trình PHP , vì thế học viên nên nắm bắt thật chắc về mảng. mảng php Trong PHP, có ba loại mảng: Mảng được lập chỉ mục – Mảng có chỉ mục số Mảng kết hợp – Mảng với các phím được đặt tên Mảng đa chiều – Mảng chứa một hoặc nhiều mảng 1. Mảng được lập chỉ mục – Mảng có chỉ mục số Các mảng này có thể lưu trữ số, chuỗi và bất kỳ đối tượng nào nhưng chỉ mục của chúng sẽ được biểu diễn bằng số. Theo chỉ mục mảng mặc định bắt đầu từ số không. Thí dụ Sau đây là ví dụ cho thấy cách tạo và truy cập mảng số. Ở đây chúng ta đã sử dụng hàm array () để tạo mảng. Hàm này được giải thích trong tham chiếu hàm.   /* First method to create array.

Mảng Trong PHP

Mảng là một cấu trúc dữ liệu lưu trữ một hoặc nhiều loại giá trị tương tự trong một giá trị duy nhất. Ví dụ: nếu bạn muốn lưu trữ 100 số thì thay vì xác định 100 biến dễ dàng để xác định một mảng có độ dài 100. Tìm hiểu về Mảng (Array) trong PHP được sử dụng để tạo một mảng. Mảng là một trong những nội dung cơ bản rất quan trọng trong khóa học lập trình PHP , vì thế học viên nên nắm bắt thật chắc về mảng. mảng php Trong PHP, có ba loại mảng: Mảng được lập chỉ mục – Mảng có chỉ mục số Mảng kết hợp – Mảng với các phím được đặt tên Mảng đa chiều – Mảng chứa một hoặc nhiều mảng 1. Mảng được lập chỉ mục – Mảng có chỉ mục số Các mảng này có thể lưu trữ số, chuỗi và bất kỳ đối tượng nào nhưng chỉ mục của chúng sẽ được biểu diễn bằng số. Theo chỉ mục mảng mặc định bắt đầu từ số không. Thí dụ Sau đây là ví dụ cho thấy cách tạo và truy cập mảng số. Ở đây chúng ta đã sử dụng hàm array () để tạo mảng. Hàm này được giải thích trong tham chiếu hàm.   /* First method to create array.