Chuyển đến nội dung chính

Chuỗi Trong PHP

I. String trong php là gì

Chuỗi biến được sử dụng sử dụng cho các giá trị có chứa ký tự . Trong chương trình này, chúng ta sẽ nhìn vào chức năng phổ biến nhất được sử dụng để thao tác các chuỗi trong PHP.

Sau khi chúng tôi tạo ra một chuỗi, chúng ta có thể thao tác nó . Một chuỗi có thể được sử dụng trực tiếp trong một hàm hoặc nó có thể được lưu trữ trong một biến .

Dưới đây, các tập lệnh PHP gán văn bản “Hello World” vào một chuỗi biến gọi là $ txt:

<?php
$txt="Hello World";
echo $txt;
?> 

Khi thực thi code trên thì sẽ ra kết quả trả về là “Hello World”
Nào , bây giờ chúng ta thử 1 số chức năng và các chức năng khác nhau để xử lý 1 chuỗi

<?php
$txt1="Hello World!";
$txt2="What a nice day!";
echo $txt1 . " " . $txt2;
?>

Kết quả trả về sẽ là

Hello World ! What a nice day!

Nếu chúng ta nhìn vào đoạn mã trên, bạn thấy rằng chúng ta sử dụng toán tử nối hai lần. Điều này là bởi vì chúng tôi đã để chèn một chuỗi thứ ba, để phân cách hai chuỗi.

II. Xử lý chuỗi trong php

Việc xử lý chuỗi trong PHP rất là quan trọng vì dữ liệu hiển thị trên trang web luôn luôn ở dạng chuỗi, vì thế nếu bạn nắm vững và xử lý nhuần nhuyễn thì sẽ giúp bạn ít tốn công sức và thời gian hơn mà web chạy lại nhanh nữa.

Bên dưới đây Techacademy sẽ liệt kê các hàm xử lý chuỗi trong php thông dụng hay sử dụng nhất, tuy nhiên chúng ta cần hiểu một số quy tắc trong chuỗi trước đã.

2.1 Độ dài chuỗi trong PHP

Hàm strlen () được sử dụng để trả lại chiều dài của một chuỗi.
Hãy tìm chiều dài của một chuỗi:

<?php
echo strlen("Hello world!");
?>

Kết quả trả về là

12

Chiều dài của một chuỗi thường được sử dụng trong vòng lặp hoặc các chức năng khác, điều quan trọng là để biết khi nào kết thúc chuỗi. (tức là trong một vòng lặp, chúng tôi muốn ngừng vòng lặp sau khi ký tự cuối cùng trong chuỗi).

2.2 Tìm kiếm vị trí đầu tiên của kí tự hoặc chuỗi con xuất hiện trong chuỗi nguôn

Hàm strpos () được sử dụng để tìm kiếm một nhân vật / văn bản trong một chuỗi.

Nếu kết hợp được tìm thấy, chức năng này sẽ trở lại với vị trí nhân vật của trận đấu đầu tiên. Nếu không phù hợp được tìm thấy, nó sẽ trả về FALSE

Hãy xem nếu chúng ta có thể tìm thấy chuỗi “thế giới” trong chuỗi ký tự của chúng tôi:

<?php
echo strpos("Hello world!","world");
?> 

Kết quả trả về là

6

Vị trí từ “world” trong ví dụ trên là 6. Lý do mà nó là 6 (và không phải 7), là vị trí của ký tự đầu tiên trong chuỗi là 0, và không phải 1.
Thông tin về 1 số chức năng của các hàm khác ( có thể là không đầy đủ nhưng cũng nên đọc qua cho biết )

2.3 Nối chuỗi trong PHP

Để nối 2 chuỗi chúng ta sử dụng toán tử (.)

<?php
    $string_1 = "Hello";
    $string_2 = "world!";
    echo $string_1. " " .$string_2."<br>";
?>

2.4 Cắt chuỗi trong PHP

substr – Cắt chuỗi, trả về một phần của chuỗi

string substr ( string $string , int $start [, int $length ] )

Trả về một phần của chuỗi được cắt bởi 2 tham số: $start và $length

string

Chuỗi ký tự đầu vào. Cần phải có ít nhất 1 ký tự.

start

Nếu $start là một số không âm, chuỗi trả về sẽ bắt đầu từ vị trí thứ $start trong chuỗi, ký tự đầu tiên được tính là vị trí số 0. Ví dụ, trong chuỗi ‘abcdef’, ký tự ở vị trí số 0 là ‘a’, ký tự ở vị trí số 2 là ‘c’.

Nếu $start là một số âm, chuỗi trả về sẽ bắt đầu từ vị trí thứ $start nhưng tính từ cuối chuỗi trở lại.

Nếu độ dài của chuỗi nhỏ hơn giá trị $start, giá trị trả về sẽ là FALSE.

length

Nếu tham số $length được sử dụng và là một số dương, chuỗi trả về sẽ bao gồm $length ký tự, tính từ vị trí thứ $start (tùy thuộc vào độ dài của chuỗi).

Nếu tham số $length được sử dụng và là một số âm, chuỗi trả về được tính từ vị trí $start đến vị trí $length (trong đó vị trí $length được tính từ cuối chuỗi trở lại). Nếu vị trí $start nằm giữa vị trí $length đến cuối chuỗi, giá trị trả về sẽ là FALSE.

Nếu tham số $length được sử dụng và là có giá trị là 0, FALSE hoặc NULL, giá trị trả về sẽ là một chuỗi rỗng.

Nếu tham số $length không được sử dụng, chuỗi trả về sẽ bắt đầu từ vị trí $start cho đến hết chuỗi.

Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<?php
// Positive numbers:
echo substr("Hello world",10)."<br>";
echo substr("Hello world",1)."<br>";
echo substr("Hello world",3)."<br>";
echo substr("Hello world",7)."<br>";
echo "<br>";

// Negative numbers:
echo substr("Hello world",-1)."<br>";
echo substr("Hello world",-10)."<br>";
echo substr("Hello world",-8)."<br>";
echo substr("Hello world",-4)."<br>";
?>

</body>
</html>

Kết quả:

d
ello world
lo world
orld

d
ello world
lo world
orld

2.5 Tách chuỗi trong PHP

– Hàm explode() dùng để tách chuỗi ra thành một mảng.

Để sử dụng hàm explode() thì ta dùng cú pháp như sau:

explode(separator, string, limit)

Trong Đó:

separator (bắt buộc)

– Chỉ định nơi dùng để tách chuỗi.

– Lưu ý: Giá trị của tham số separator không được là một chuỗi rỗng.

string (băt buộc)

– Chuỗi được dùng để xử lý.

limit (Không bắt buộc)

– Chỉ định số lượng phần tử mảng được trả về.

– Dưới đây là các giá trị có thể dùng cho tham số limit:

0 : Trả về mảng chỉ có một phần tử duy nhất.

Lớn hơn 0 : Trả về mảng có số lượng phần tử không vượt quá giá trị của tham số limit.

Nhỏ hơn 0 : Trả về mảng có số lượng phần tử bằng với số lượng phần tử có thể tách được từ chuỗi trừ đi giá trị của tham số limit.

Lưu ý: Nếu bỏ qua tham số này thì hàm sẽ trả về một mảng có số lượng phần tử bằng với số lượng phần tử có thể tách được từ chuỗi.

Ví Dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<?php
$str = "Hello world. It's a beautiful day.";
print_r (explode(" ",$str));
?> 

</body>
</html>

Kết Quả:

Array ( [0] => Hello [1] => world. [2] => It's [3] => a [4] => beautiful [5] => day. )

2.6 So sánh chuỗi trong PHP

Hàm strcmp() sẽ so sánh hai chuỗi phân biệt chữ hoa chữ thường, hàm trả về số âm nếu chuỗi thứ nhất nhỏ hơn chuỗi thứ 2, trả về 0 nếu hai chuỗi bằng nhau và trả về số dương nếu chuỗi thứ nhất lớn hơn chuỗi thứ 2.

Cú pháp:

strcmp( $str1, $str2);

Trong đó:

$str1, $str2 là hai chuỗi cần so sánh.

Ví dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<?php
echo strcmp("Hello world!","Hello world!");
?>

<p>If this function returns 0, the two strings are equal.</p>

</body>
</html>

Kết quả:

0
If this function returns 0, the two strings are equal.

2.7 Thay thế chuỗi trong PHP

Cú pháp:

str_replace($search, $replace, $subject);

$search là kí tự, chuỗi kí tự hoặc mảng các chuỗi ký tự cần tìm kiếm để thay thế.

$replace là kí tự, chuỗi kí tự hoặc mảng các chuỗi ký để thay thế cho kí tự, chuỗi kí tự hoặc mảng các chuỗi ký $sreach.

$subject là chuỗi ký tự hoặc mảng các chuỗi ký tự gốc cần được chỉnh sửa.

Hàm str_replace() sẽ thay thế tất cả các ký tự $strSearch nằm trong $subject bằng ký tự $strReplace.

Ví Dụ:

<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<p>Search the string "Hello World!", find the value "world" and replace it with "Peter":</p>

<?php
echo str_replace("world","Peter","Hello world!");
?>

</body>
</html>

Kết quả:

Search the string "Hello World!", find the value "world" and replace it with "Peter":

Hello Peter!

 

 

The post Chuỗi Trong PHP first appeared on Techacademy.



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Files Trong C++

C++ Files Thư viện fstream cho phép chúng tôi làm việc với các tệp. Để sử dụng thư viện fstream, hãy bao gồm cả tệp tiêu đề <iostream> VÀ <fstream> chuẩn: Example #include <iostream> #include <fstream> Có ba lớp được bao gồm trong thư viện fstream, được sử dụng để tạo, ghi hoặc đọc tệp: Lớp Sự mô tả ofstream Tạo và ghi vào tệp ifstream Đọc từ tệp fstream Sự kết hợp giữa ofstream và ifstream: tạo, đọc và ghi vào tệp Tạo Và Ghi Vào Tệp Để tạo tệp, hãy sử dụng lớp ofstream hoặc fstream và chỉ định tên của tệp. Để ghi vào tệp, hãy sử dụng toán tử chèn (<<). Example #include <iostream> #include <fstream> using namespace std; int main() { // Create and open a text file ofstream MyFile("filename.txt"); // Write to the file MyFile << "Files can be tricky, but it is fun enough!"; // Close the file MyFile.close(); } Đọc Tệp Để đọc từ một tệp, hãy sử dụng lớp ifstream hoặc fstream và...

Hướng Dẫn Cài Đặt Python Trên Máy Tính?

Python là một ngôn ngữ lập trình phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực phát triển phần mềm và khoa học dữ liệu. Để bắt đầu sử dụng Python trên máy tính của bạn, bạn cần cài đặt nó. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt Python trên máy tính một cách dễ dàng. I. Cài Đặt Python Trên Vscode Python là một ngôn ngữ lập trình phổ biến và VS Code là một trình soạn thảo mã nguồn được ưa chuộng. Kết hợp cả hai, bạn có thể tận dụng lợi ích của cả hai công cụ để phát triển ứng dụng Python một cách hiệu quả. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách cài đặt Python trên VS Code. Bước 1: Cài đặt VS Code Trước khi bắt đầu, bạn cần cài đặt VS Code trên máy tính của mình. Truy cập trang web vscode.com, tải xuống phiên bản phù hợp với hệ điều hành của bạn và làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất quá trình cài đặt. Bước 2: Cài đặt Extension Python cho VS Code Sau khi cài đặt VS Code, bạn cần cài đặt extension Python để hỗ trợ phát triển ứng dụng Python t...