Chuyển đến nội dung chính

Bài 24 Leetcode: Swap Nodes in Pairs

Đề bài:

Cho một danh sách liên kết, hoán đổi mỗi cặp nút liên tiếp nhau và trả về đầu của danh sách liên kết đó. Bạn phải giải quyết bài toán mà không thay đổi các giá trị trong các nút của danh sách (nghĩa là chỉ có thể thay đổi các nút chính nó).

Ví dụ 1:

Swap Nodes in Pairs
Swap Nodes in Pairs
Input: head = [1,2,3,4]
Output: [2,1,4,3]

Ví dụ 2:

Input: head = []
Output: []

Ví dụ 3:

Input: head = [1]
Output: [1]

Ràng buộc:

  • Số lượng nút trong danh sách nằm trong khoảng [0, 100].
  • 0 <= giá trị của nút <= 100.

Giải thích thuật toán bằng C++

class Solution {
 public:
  ListNode* swapPairs(ListNode* head) {
    const int length = getLength(head);
    ListNode dummy(0, head);
    ListNode* prev = &dummy;
    ListNode* curr = head;

    for (int i = 0; i < length / 2; ++i) {
      ListNode* next = curr->next;
      curr->next = next->next;
      next->next = prev->next;
      prev->next = next;
      prev = curr;
      curr = curr->next;
    }

    return dummy.next;
  }

 private:
  int getLength(ListNode* head) {
    int length = 0;
    for (ListNode* curr = head; curr; curr = curr->next)
      ++length;
    return length;
  }
};

Đây là một phương thức trong lớp `Solution`. Phương thức này được sử dụng để hoán đổi các cặp nút liên tiếp trong danh sách liên kết và trả về đầu của danh sách liên kết đã được hoán đổi.

Dưới đây là cách thuật toán hoạt động:

1. Phương thức `swapPairs` nhận đầu vào là một con trỏ `head` đến đầu của danh sách liên kết.

2. Sử dụng phương thức `getLength` để tính độ dài của danh sách liên kết.

3. Khởi tạo một nút giả `dummy` với giá trị 0 và con trỏ `next` trỏ tới `head`.

4. Khởi tạo hai con trỏ `prev` và `curr` trỏ tới `dummy` và `head` tương ứng.

5. Với mỗi vòng lặp từ 0 đến `length / 2`, thực hiện các bước sau:

a. Lấy con trỏ `next` trỏ tới nút kế tiếp của `curr`.

b. Gán con trỏ `next` vào nút tiếp theo của `curr`.

c. Gán con trỏ `prev` vào nút tiếp theo của `next`.

d. Gán con trỏ `next` vào nút tiếp theo của `prev`.

e. Di chuyển con trỏ `prev` và `curr` tới nút tiếp theo trong danh sách liên kết.

6. Trả về con trỏ đến nút đầu tiên của danh sách liên kết sau khi hoán đổi.

Thuật toán này sử dụng một phương pháp lặp để hoán đổi các cặp nút liên tiếp trong danh sách liên kết. Bắt đầu bằng việc khởi tạo một nút giả và hai con trỏ `prev` và `curr` trỏ tới nút đầu tiên của danh sách. Trong mỗi bước, ta lấy con trỏ `next` trỏ tới nút kế tiếp của `curr`, sau đó hoán đổi các liên kết giữa các nút để hoán đổi cặp nút hiện tại. Sau đó, di chuyển con trỏ `prev` và `curr` tới cặp nút tiếp theo và tiếp tục quá trình hoán đổi cho đến khi không còn cặp nút để hoán đổi. Cuối cùng, trả về đầu của danh sách liên kết đã được hoán đổi.

Giải thích thuật toán bằng Java

class Solution {
  public ListNode swapPairs(ListNode head) {
    final int length = getLength(head);
    ListNode dummy = new ListNode(0, head);
    ListNode prev = dummy;
    ListNode curr = head;

    for (int i = 0; i < length / 2; ++i) {
      ListNode next = curr.next;
      curr.next = next.next;
      next.next = curr;
      prev.next = next;
      prev = curr;
      curr = curr.next;
    }

    return dummy.next;
  }

  private int getLength(ListNode head) {
    int length = 0;
    for (ListNode curr = head; curr != null; curr = curr.next)
      ++length;
    return length;
  }
}

Giải thích thuật toán bằng Python

class Solution:
  def swapPairs(self, head: ListNode) -> ListNode:
    def getLength(head: ListNode) -> int:
      length = 0
      while head:
        length += 1
        head = head.next
      return length

    length = getLength(head)
    dummy = ListNode(0, head)
    prev = dummy
    curr = head

    for _ in range(length // 2):
      next = curr.next
      curr.next = next.next
      next.next = prev.next
      prev.next = next
      prev = curr
      curr = curr.next

    return dummy.next

 

The post Bài 24 Leetcode: Swap Nodes in Pairs first appeared on Techacademy.



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Vẽ Tam Giác Trong C++

Vẽ tam giác trong C++ là một trong những bài tập lập trình về C++ sử dụng vòng lặp khá hay giúp các bạn luyện tư duy code cũng như cách sử dụng vòng lặp. Dưới đây là một số lời giải các bài tập vẽ tam giác trong C++ I. Vẽ Tam Giác Cân Trong C++ Viết chương trình C++ sử dụng ký tự * để vẽ tam giác vuông cân trong C++.Chúng ta sử dụng hai vòng lặp lồng nhau để giải bài toán này. Lời Giải: #include <stdio.h> #include <stdlib.h> int main() { int n; int q = 0; printf("Chuong trinh nay se in ra tam giac can\n"); printf("Nhap chieu cao tam giac cua ban: \n"); scanf("%d",&n); while (n > 0) { for (int i = 1; i<n; i++) printf("%c", ' '); for (int k = 0; k <= q; k ++) printf("%c", '*'); n -- ; q += 2 ; printf("\n"); } return 0; } II. Vẽ Hình Tam Giác Trong C++ Viết một chương trình in ra hình

Nên học C hay C++ ? Lựa chọn nào tốt hơn

Bạn đang mới học lập trình và đang phân vân nên học lập trình C hay C++ , bài viết dưới đây của Tehcacademy.edu.vn sẽ phần nào giải đáp cho bạn thắc mắc trên.  I. Nên học ngôn ngữ lập trình C hay C++ Nếu bạn đang phân vẫn lựa chọn nên học C hay C++ thì dưới đây là một số ưu điểm và nhược điểm của ngôn ngữ lập trình C và C++. Dựa trên đánh giá này, giúp bạn lựa chọn nên học lập trình C hay C++ 1, Ưu điểm và nhược điểm của ngôn ngữ lập trình C, C++ Dưới đây là một số ưu điểm, nhược điểm của ngôn ngữ c và c++: C, C++ đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng + Ngôn ngữ lập trình C Ưu điểm : + Hiệu suất cao Mỗi một ngôn ngữ đều dựa vào khả năng sử dụng bộ nhớ để đánh giá hiệu suất. Đây chính là ưu điểm đầu tiên của C, nó có thể chạy mượt mà trên những hệ thống giới hạn về dung lượng, lý do là vì ngay từ đầu C được thiết kế với mục đích thay thế ASM trong các hệ thống bộ nhớ cực hạn chế thập niên 1960. + Tính linh hoạt Lập trình C có 2 tính linh hoạt và là 2 ưu điểm nổi bật củ

Tìm Phần Tử Xuất Hiện Nhiều Nhất Trong Mảng C++

Tìm phần tử xuất hiện nhiều nhất trong mảng là một vấn đề phổ biến trong lập trình C++. Để giải quyết vấn đề này, bạn có thể sử dụng một số phương pháp khác nhau như sử dụng bảng băm (hash table), sắp xếp mảng và duyệt qua mảng. Cùng techacademy đi tìm hiểu chi tiết chủ đề này ngay bài viết bên dưới đây nhé. I. Tìm Phần Tử Xuất Hiện Nhiều Nhất Trong Mảng C++ Trong lập trình C++, việc tìm ra phần tử xuất hiện nhiều nhất trong một mảng là một vấn đề phổ biến và quan trọng. Điều này thường được thực hiện thông qua việc sử dụng các thuật toán và cấu trúc dữ liệu phù hợp. Chúng ta sẽ thảo luận về cách thực hiện điều này một cách hiệu quả trong ngôn ngữ lập trình C++. 1. Sử dụng Bảng Băm (Hash Map): Một cách phổ biến để giải quyết vấn đề này là sử dụng bảng băm. Chúng ta có thể duyệt qua mảng, đếm số lần xuất hiện của mỗi phần tử và lưu trữ chúng trong một bảng băm. 2. Sắp Xếp và Đếm: Một cách khác là sắp xếp mảng và sau đó duyệt qua mảng để đếm số lần xuất hiện của mỗi phần tử liên ti