Chuyển đến nội dung chính

Models Trong Django

Mô hình Django là một bảng trong cơ sở dữ liệu của bạn.

Cơ sở dữ liệu SQLite

Khi chúng tôi tạo dự án Django, chúng tôi nhận được một cơ sở dữ liệu SQLite trống. Nó được tạo trong thư mục gốc myworld.

Chúng tôi sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu này trong hướng dẫn này.

Tạo bảng (Model)

Để tạo một bảng mới, chúng ta phải tạo một Model mới.

Trong thư mục /Member/, hãy mở tệp models.py. Nó gần như trống theo mặc định, chỉ có câu lệnh nhập và nhận xét:

members/models.py:

from django.db import models

# Create your models here.

Để thêm bảng Thành viên vào cơ sở dữ liệu của chúng tôi, hãy bắt đầu bằng cách tạo một lớp Thành viên và mô tả các trường bảng trong đó:

members/models.py:

from django.db import models

class Members(models.Model):
  firstname = models.CharField(max_length=255)
  lastname = models.CharField(max_length=255)

Trường đầu tiên, “firstname” là trường Văn bản và sẽ chứa tên của các thành viên.

Trường thứ hai, “lastname ” cũng là trường Văn bản, với họ của các thành viên.

Cả “firstname” và “lastname” đều được thiết lập để có tối đa 255 ký tự.

Sau đó điều hướng đến thư mục / myworld / và chạy lệnh này:

py manage.py makemigrations members

Điều này sẽ dẫn đến kết quả đầu ra này:

Migrations for 'members':
  members\migrations\0001_initial.py
    - Create model Members

(myproject) C:\Users\Your Name\myproject\myworld>

Django tạo một tệp với bất kỳ thay đổi mới nào và lưu trữ tệp trong thư mục / migrations /.

Next time you run py manage.py migrate Django will create and execute an SQL statement, based on the content of the new file in the migrations folder.

Lần tới khi bạn chạy py management.py migrate Django sẽ tạo và thực thi một câu lệnh SQL, dựa trên nội dung của tệp mới trong thư mục di chuyển.

Chạy lệnh di chuyển:

py manage.py migrate

Điều này sẽ dẫn đến kết quả đầu ra này:

Operations to perform:
  Apply all migrations: admin, auth, contenttypes, members, sessions
Running migrations:
  Applying members.0001_initial... OK

(myproject) C:\Users\Your Name\myproject\myworld>

Câu lệnh SQL được tạo từ mô hình là:

CREATE TABLE "members_members" (
"id" INT NOT NULL PRIMARY KEY AUTOINCREMENT,
"firstname" varchar(255) NOT NULL,
"lastname" varchar(255) NOT NULL);

Bây giờ bạn có một bảng Thành viên trong cơ sở dữ liệu của bạn!

The post Models Trong Django first appeared on Techacademy.



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hướng Dẫn Cài Đặt Python Trên Máy Tính?

Python là một ngôn ngữ lập trình phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực phát triển phần mềm và khoa học dữ liệu. Để bắt đầu sử dụng Python trên máy tính của bạn, bạn cần cài đặt nó. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt Python trên máy tính một cách dễ dàng. I. Cài Đặt Python Trên Vscode Python là một ngôn ngữ lập trình phổ biến và VS Code là một trình soạn thảo mã nguồn được ưa chuộng. Kết hợp cả hai, bạn có thể tận dụng lợi ích của cả hai công cụ để phát triển ứng dụng Python một cách hiệu quả. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách cài đặt Python trên VS Code. Bước 1: Cài đặt VS Code Trước khi bắt đầu, bạn cần cài đặt VS Code trên máy tính của mình. Truy cập trang web vscode.com, tải xuống phiên bản phù hợp với hệ điều hành của bạn và làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất quá trình cài đặt. Bước 2: Cài đặt Extension Python cho VS Code Sau khi cài đặt VS Code, bạn cần cài đặt extension Python để hỗ trợ phát triển ứng dụng Python t...

Phím Tắt Eclipse Thông Dụng Và Tiện Lợi Nhất ! Đọc Ngay Nếu Bạn Vẫn Đang Dùng Chuột

Việc sử dụng các thao tác click chuột nhiều lần trong Eclipse khiến các coder nhàm chán và tốn thời gian, hãy cải tạo nó bằng các phím tắt trong Eclipse. Dưới đây là danh sách một số những phím tắt thông dụng bạn nên biết. phím tắt eclipse (1) Đầu tiên hãy sử dụng phím tắt Ctrl + Shift + L để hiển thị danh sách các phím tắt trong Eclipse. phím tắt eclipse (2) Danh sách tất cả những phím tắt trong Eclipse bạn có thể áp dụng, được chia thành 12 mục khác nhau tùy thuộc vào tác dụng của phím tắt: 1. Quản lý tập tin và dự án Ctrl + N Tạo dự án mới bằng Wizard Ctrl + Alt + N Tạo dự án , tập tin, lớp, vv Alt + F Mở dự án, tệp, v.v. Ctrl + Shift + R Mở Resource (tệp, thư mục hoặc dự án) Alt + Enter Hiển thị và truy cập các thuộc tính tệp Ctrl + S Save tập tin hiện tại Ctrl + Shift + S Save tất cả các tập tin Ctrl + W Đóng tệp hiện tại Ctrl + Shift + W Đóng tất cả các tệp F5 Làm mới nội dung của phần tử đã chọn bằng hệ thống tệp cục bộ 2. Cửa sổ trình chỉnh sửa F1...

Kiểu Date Trong Java

Date trong Java là 1 trong các class mô tả ngày tháng đầu tiên trong Java. Thật đáng tiếc là hầu hết các cách thức của nó đã lỗi thời, và thay vào đó là dùng các cách thức của java.util.Calendar. Nhưng bạn vẫn có thể dùng java.util.Date để mô tả ngày tháng. 1. Các Lớp Date, Time, Calendar Trong Java Java cung cấp 1 số class liên quan tới thời gian và lịch (Calendar), sau đây là danh sách các class này: Class Mô tả java.util.Date 1 lớp đại diện cho ngày tháng năm và thời gian. Tiếc là hầu hết các cách thức của nó đã bị lỗi thời, khuyến cáo là không nên dùng các cách thức đó, tuy nhiên lớp Date vẫn được dùng rỗng rãi. java.util.concurrent.TimeUnit TimeUnit là 1 Enum mô tả các đơn vị ngày tháng năm và thời gian. java.sql.Date 1 lớp mô tả ngày tháng năm. Thông tin về thời gian bị cắt bỏ. Lớp này thường dùng trong JDBC. java.sql.Time 1 lớp mô tả thời gian (Giờ phút giây, milli giây), và không chứa thông tin ngày tháng năm. Lớp này thường dùng trong...